google-site-verification=PSReE0bDUuFxOis7nmDJle48Etjjr8c5R0t-9XsU3hI

Thủ tục làm sổ đỏ lần đầu – Quy trình, hồ sơ cần chuẩn bị (mới nhất)

Thủ tục làm sổ đỏ lần đầu – Quy trình, hồ sơ cần chuẩn bị (mới nhất)
Thủ tục làm sổ đỏ lần đầu là một trong những thủ tục người dân thường gặp vướng mắc trong quá trình thực hiện. Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật HGP sẽ hướng dẫn đầy đủ quy trình, hồ sơ, các khoản phí phải nộp khi thực hiện thủ tục làm sổ đỏ lần đầu. Mời bạn đọc cùng theo dõi để rõ hơn về vấn đề trên.

I. Căn cứ pháp lý làm thủ tục làm sổ đỏ lần đầu

  • Luật đất đai 2013;
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
  • Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính;
  • Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
  • Nghị định 20/2019/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ.

II. ​Điều kiện làm sổ đỏ lần đầu

1. Điều kiện cấp sổ đỏ khi có giấy tờ về quyền sử dụng đất

1.1. Trường hợp 1: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất mà trên giấy tờ đó không ghi tên người khácTheo khoản 1 Điều 100 Luật Đất Đai 2013 quy định hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định và có một trong các loại giấy tờ sau đây là đủ điều kiện cấp Sổ đỏ và sẽ được cấp Sổ đỏ không phải nộp tiền sử dụng đất.
  • Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
  • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
  • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
  • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất (Bằng khoán điền thổ; Văn tự đoạn mãi bất động sản;…);
  • Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ (Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980;…).
1.2. Trường hợp 2: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất mà trên giấy tờ đó ghi tên người khácTheo khoản 2 Điều 100 Luật đất đai 2013 quy định hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất, đáp ứng các điều kiện sau:
  • Một trong các giấy tờ đã liệt kê ở trường hợp trên mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác;
  • Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất;
  • Đất đang sử dụng không có tranh chấp.

1.3. Trường hợp 3: Theo quyết định của Tòa án, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền

Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Theo khoản 3 Điều 100 Luật đất đai 2013)

=> Tham khảo dịch vụ luật sư tư vấn

1.4. Trường hợp 4: Nhà nước giao đất, cho thuê đất

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp Sổ thì được cấp Sổ; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật (Theo khoản 4 Điều 100 Luật đất đai 2013).

1.5. Trường hợp 5: Trường hợp đặc biệt

Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này và đất đó không có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng thì được cấp Sổ (theo khoản 5 Điều 100 Luật đất đai 2013)

=> Tham khảo dịch vụ: Luật sư đất đai

Cấp sổ đỏ khi có giấy tờ về quyền sử dụng đất

2. Điều kiện cấp sổ đỏ khi không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Căn cứ theo Điều 101 Luật đất đai 2013, mặc dù hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất vẫn được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, nếu đủ điều kiện theo từng trường hợp sau:

2.1. Trường hợp 1: Hộ gia đình, cá nhân không phải nộp tiền sử dụng đấtHộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất mà không phải nộp tiền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau:

  • Sử dụng đất trước ngày 01/07/2014 mà không có các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 100 của Luật đất đai 2013 (tham khảo tại trường hợp 1, Điều kiện cấp sổ đỏ khi có giấy tờ về quyền sử dụng đất);
  • Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
  • Được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.
2.2. Trường hợp 2: Hộ gia đình, cá nhân phải nộp tiền sử dụng đấtHộ gia đình, cá nhân được cấp Sổ và phải nộp tiền sử dụng đất khi có đủ điều kiện sau:
  • Sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai 2013 nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004;
  • Không vi phạm pháp luật về đất đai;
  • Được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch;
(Trường hợp này được quy định chi tiết tại Điều 20 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)

III. Hồ sơ đề nghị cấp mới sổ đỏ lần đầu

Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính, hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:
  • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK;
  • Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 (tham khảo tại mục I bài viết) và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP khi đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP khi đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
  • Sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng khi đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng;
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
  • Các giấy tờ liên quan khác trong từng trường hợp cụ thể.
Người nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận được lựa chọn nộp bản sao hoặc bản chính giấy tờ, cụ thể:
  • Nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực.
  • Nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao.
  • Nộp bản chính giấy tờ.

IV. Trình tự, thủ tục làm sổ đỏ làn đầu

Bước 1: Nộp hồ sơ thủ tục làm sổ đỏ lần đầu

Theo khoản 2, 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định nơi hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ như sau:
  • Cách 1: Nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu;
  • Cách 2: Không nộp tại UBND cấp xã

+ Nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;

+ Địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thì nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa theo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ làm sổ đỏ lần đầu

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận hồ sơ và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ (trong phiếu ghi rõ ngày hẹn trả kết quả; nếu quá thời hạn, người dân chưa nhận được kết quả, người dân có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính).

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo rõ lý do và hướng dẫn người dân nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Cơ quan có thẩm quyền thực hiện các công việc theo nhệm vụ để cấp Giấy chứng nhận cho người đề nghị.

Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất khi nhận được thông báo nộp tiền của Cơ quan thuế có nghĩa vụ nộp theo đúng số tiền trong thời hạn như thông báo, đồng thời giữ lại biên lai, chứng từ để xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.

Bước 4: Trao kết quả

Người đề nghị xuất trình giấy hẹn và chứng từ đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính để được nhận Giấy chứng nhận (sổ đỏ).

Trường hợp được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan thì trả kết quả sau khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định được miễn nghĩa vụ tài chính.

V. Thời gian thực hiện thủ tục làm sổ đỏ lần đầu

Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất là không quá 30 ngày. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.

Thời gian trên được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

VI. Các khoản phí khi tực hiện thủ tục làm sổ đỏ lần đầu

Người đề nghị cấp sổ đỏ phải nộp một số khoản tiền nhất định: Tiền sử dụng đất (nếu thuộc trường hợp phải nộp), lệ phí trước bạ, lệ phí cấp sổ, phí thẩm định hồ sơ.

1. Tiền sử dụng đất (nếu thuộc trường hợp phải nộp)

Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận).

Tiền sử dụng đất phải nộp căn cứ vào: Diện tích đất được giao, được công nhận quyền sử dụng đất; mục đích sử dụng đất; giá đất tính thu tiền sử dụng đất là giá đất theo bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định hoặc giá đất cụ thể.

2. Lệ phí trước bạ

Theo Điều 6 và Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận được tính như sau:

Lệ phí trước bạ = (Giá 1m2 đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0,5%

Ví dụ: Ông B đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho 110m2, giá đất là 10 triệu đồng/m2. Lệ phí trước bạ ông A phải nộp = (10 triệu đồng x 110m2) x 0,5% = 5,5 triệu đồng.

Trong đó:

+ Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

+ Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.

3. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thể khác nhau.

4. Phí thẩm định hồ sơ

Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật. Đây là khoản phí do HĐND cấp tỉnh quy định nên có những tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ không phải nộp.


Phí, lệ phí khi thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu

VII. Dịch vụ làm sổ đỏ làn đầu của Luật HGP

Khi thực hiện thủ tục làm sổ đỏ người dân gặp phải rất nhiều khó khăn do phải chờ đợi quá lâu hay sự hạch sách từ phía cơ quan nhà nước. Chính vì thế, để quá trình làm sổ đỏ diễn ra nhanh và hiệu quả, người dân thường sử dụng dịch vụ sang tên sổ đỏ của các công ty tư vấn pháp luật.

1. Công ty Luật HGP chuyên cung cấp dịch vụ làm sổ đỏ cam kết:

  • Toàn bộ công việc triển khai thủ tục làm sổ đỏ sẽ tối ưu nhất việc đi lại tới Quý khách hàng.
  • Toàn bộ chi phí thực hiện thủ tục làm sổ đỏ đều được báo giá trọn gói, cam kết không phát sinh bất kì khoản phụ phí khác.
  • Tư vấn đầy đủ, chính xác theo đúng các quy định pháp luật mới nhất

2. Lợi thế của luật HGP với các đơn vị khác

  • Chúng tôi với đội ngũ luật sư đông đảo; tư vấn viên chuyên nghiệp, nhiệt tình và đầy nhiệt huyết sẽ tư vấn cho quý khách bất kể lúc nào bạn cần..
  • Chi phí thực hiện thủ tục làm sổ đỏ lần đầu ƯU ĐÃI NHẤT THỊ TRƯỜNG.
  • Ngoài ra, khi sử dụng dịch vụ của luật HGP quý khách KHÔNG PHẢI DI CHUYỂN NHIỀU, chúng tôi sẽ giao kết quả hoàn toàn miễn phí đến tận nơi.
  • Chúng tôi tự hào với quy trình làm việc NHANH GỌN, KHOA HỌC mang đến sự hài lòng cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ.
Trên đây là thủ tục làm sổ đỏ lần đầu được cập nhật theo quy định trong luật Đất đai mới nhất. Hi vọng bài viết cung cấp những thông tin hữu ích nhất tới quý bạn đọc đang tìm kiếm.

=> Tham khảo dịch vụ: Luật sư đất đai

=> Tham khảo dịch vụ: Luật sư doanh nghiệp

Gửi yêu cầu tư vấn

Chấm điểm cho bài viết này

CHUYÊN VIÊN TƯ VẤN

Điều kiện thành lập công ty tại Bắc Giang
Thành lập chi nhánh tại Bắc Giang
Thủ tục giải thể văn phòng đại diện công ty nước ngoài
Đăng ký mã số mã vạch



Hotline: 0973931600