Tạm ngừng kinh doanh là thủ tục hành chính nhiều doanh nghiệp sẽ lựa chọn khi công ty gặp khó khăn hoặc cần dừng lại để tìm bước phát triển mới. Đây là sự lựa chọn tối ưu cho các chủ doanh nghiệp khi gặp khó khăn chưa tìm được cách giải quyết mà không muốn giải thể doanh nghiệp. Tham khảo bài viết về thủ tục và dịch vụ tạm ngừng kinh doanh tại Hà Nội mới nhất của HGP Law!
Tạm ngừng kinh doanh là một thuật ngữ được cụ thể hóa từ Luật doanh nghiệp 2005, tiếp nối bởi Luật doanh nghiệp 2014 và hoàn thiện bởi Luật doanh nghiệp 2020 có hiệu lực vào 01/01/2021.
Tạm ngừng kinh doanh được hiểu là hoạt động doanh nghiệp thực hiện thủ tục dừng hoạt động trong một khoảng thời gian, khi chính thức được chấp thuận thì tình trạng trên cổng thông tin quốc gia sẽ được thay đổi thành “đang treo” đồng thời doanh nghiệp sẽ dừng các nghĩa vụ về kê khai thuế, bảo hiểm xã hội, hoạt động kinh doanh kể từ thời điểm này.
Theo quy định hiện hành thì doanh nghiệp sẽ được tạm ngừng kinh doanh nhiều lần nhưng tối đa không được quá 2 năm liên tiếp. Việc tạm ngừng không làm thay đổi các nghĩa vụ mà doanh nghiệp không hoàn thành trước đó, ví dụ: nợ thuế, nợ lương nhân viên, nợ tiền bảo hiểm xã hội.
Ví dụ: Doanh nghiệp tạm ngừng vào 01/02/2021 đến 02/02/2022. Trước 01/02/2021 doanh nghiệp đã hoạt động kinh doanh 1 tháng, nghĩa là sẽ cần đóng thuế môn bài, kê khai báo cáo quý I và báo cáo năm 2021 (những quý I, II, III không phải báo cáo). Vì vậy để triệt để và tiết kiệm chi phí, doanh nghiệp thường lựa chọn tạm ngừng kinh doanh trong 1 năm tài chính. Từ 01/01 đến hết 31/12 năm đó.
Quy định này được cụ thể hóa tại Điều 206 Luật doanh nghiệp 2020 như sau:
“Điều 206. Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh
3. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác”
Theo luật doanh nghiệp 2021: Thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 30 ngày trước ngày tạm ngừng.
Hồ sơ bao gồm:
Thông báo tạm ngừng
Biên bản họp của Hội đồng thành viên/ Hội đồng quản trị về tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp
Quyết định của chủ sở hữu /Hội đồng thành viên/ Hội đồng quản trị về tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp
Văn bản ủy quyền cho cá nhân / đơn vị thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động
=> Lưu ý: Đăng bố cáo: Công ty phải công bố trên trang thông tin điện tử và ấn phẩm (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở chính và địa điểm kinh doanh của công ty trong thời hạn 36 giờ, kể từ khi tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh
III. Trình tự nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tại Hà Nội
Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh đã đầy đủ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Đối với hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tại Hà Nội sẽ nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
Sau khi nộp xong hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ trao giấy biên nhận đã nộp hồ sơ và hẹn ngày đến lấy kết quả.
Bước 2: Nhận kết quả
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông tin sang bên thuế để đối chiếu số thuế còn nợ hoặc không
Và trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh.
Căn cứ theo thời gian hẹn trả kết quả ghi trên Giấy biên nhận đã được cấp, các bạn mang theo Giấy biên nhận đến Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ trả Giấy xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh cho các bạn.
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp, hộ kinh doanh vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
V. Chú ý khi tạm ngừng kinh doanh kinh doanh tại Hà Nội
Theo luật doanh nghiệp 2021: Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
Theo quy định tại Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các nghị định quy định về thuế
Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
Doanh nghiệp phải nộp tờ khai thuế cho thời gian đã hoạt động;
Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.
Đối với người nộp thuế thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản về việc tạm ngừng kinh doanh hoặc hoạt động kinh doanh trở lại với cơ quan đăng ký kinh doanh nơi người nộp thuế đã đăng ký theo quy định.
Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế biết về thông tin người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh hoặc hoạt động kinh doanh trở lại chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của người nộp thuế. Trường hợp người nộp thuế đăng ký tạm ngừng kinh doanh, cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh về nghĩa vụ thuế còn nợ với ngân sách nhà nước của người nộp thuế chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin từ cơ quan đăng ký kinh doanh.
VI. Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh tại Hà Nội của HGP Law
Với kinh nghiệm dày dặn trong việc thực hiện các thủ tục doanh nghiệp, cùng đội ngũ nhân viên nhiệt tình, tận tâm, HGP Law luôn sẵn sàng đồng hành với doanh nghiệp để giải quyết các khó khăn trong thủ tục: Tạm ngừng hoạt động kinh doanh tại Hà Nội:
Tư vấn miễn phí mọi vấn đề pháp lý liên quan tới việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh;
Tư vấn miễn phí thủ tục thuế của Doanh nghiệp khi quyết định tạm ngừng hoạt động kinh doanh;
Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ doanh nghiệp và hồ sơ thuế khi thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh;
Đại diện Doanh nghiệp nộp hồ sơ và làm việc với Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội;
VII. Một số câu hỏi thường gặp khi tạm ngừng kinh doanh tại Hà Nội
Doanh nghiệp đang tạm ngừng kinh doanh có cần phải nộp thuế môn bài hay không?
Theo quy định tại Khoản 3, điều 4 thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài: “ 3…. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đang thực hiện sản xuất, kinh doanh và có thông báo gửi cơ quan thuế về việc tạm ngừng kinh doanh trọn cả năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng kinh doanh. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch thì vẫn phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm.”
Như vậy:
Nếu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trọn cả năm dương lịch thì sẽ không phải nộp thuế môn bài.
Ví dụ: ngày 10/12/2019 doanh nghiệp nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh trong đó ghi thời điểm bắt đầu tạm ngừng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2020, trường hợp này, doanh nghiệp tạm ngừng trọn cả năm dương lịch do vậy sẽ không phải nộp thuế môn bài.
Nếu danh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch thì sẽ vẫn phải nộp lệ phí môn bài cho cả năm.
Ví dụ: ngày 10/12/2019 doanh nghiệp nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh trong đó ghi thời điểm bắt đầu tạm ngừng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 01/05/2020, trường hợp này, doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch do vậy sẽ thuộc trường hợp phải nộp thuế môn bài.
Tạm ngừng kinh doanh có cần nộp hồ sơ quyết toán thuế?
Điều 14 thông tư 151/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính có nội dung quy định như sau: “…đ) Người nộp thuế (ở đây là doanh nghiệp) trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không có phát sinh nghĩa vụ thuế thì doanh nghiệp không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh mà không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải tiến hành nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.”
Như vậy, theo quy định trên:
Nếu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì sẽ không phải nộp hồ sơ quyết toán thuế.
Nếu tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế.
Sau khi hết thời hạn tạm ngừng hoạt động đã thông báo thì có cần phải thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh để có thể tiếp tục hoạt động hay không?
Câu trả lời là: Không.
Khi hết thời hạn tạm ngừng đã thông báo doanh nghiệp được tiếp tục hoạt động trở lại bình thường mà không cần phải thực hiện nghĩa vụ thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh chủ quản và cơ quan thuế quản lý.
Chỉ trường hợp hoạt động trở lại trước thời hạn đã thông báo thì mới cần phải làm thủ tục thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh thôi nhé.
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp có được xuất hóa đơn không?
Câu trả lời là: Không.
Theo quy định tại Điều 200 Luật Doanh nghiệp và Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC thì doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh thì không được phép thực hiện bất kỳ giao dịch mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nào. Do vậy doanh nghiệp không được xuất hoá đơn trong thời gian này.
Hy vọng những nội dung mà HGP Law chia sẻ trên đây sẽ hữu ích với quý bạn đọc. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào cần hỗ trợ tư vấn thì quý bạn đọc liên hệ với HGP Law ngay để được tư vấn thủ tục "tạm ngừng kinh doanh tại Hà Nội". Hotline: 0973.931.600