google-site-verification=PSReE0bDUuFxOis7nmDJle48Etjjr8c5R0t-9XsU3hI
Mã ngành nghề kinh doanh là gì? Tra cứu, mã hóa như thế nào cho đúng luật? HGP Law kinh nghiệm gần 10 năm làm thủ tục thành lập công ty, tổng hợp kiến thức hướng dẫn bạn đọc tự tra cứu và mã hóa ngành nghề kinh doanh để hoàn thiện hồ sơ thành lập công ty
=> Tham khảo quy trình thủ tục thành lập công ty
Mã ngành nghề kinh doanh được quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg của Thủ Tướng Chính Phủ ngày 06/7/2018, Có hiệu lực ngày 20/8/2018
Danh mục mã ngành nghề kinh doanh tải về TẠI ĐÂY
Quyết định lệt kê danh mục ngành kinh tế Việt Nam gồm 5 cấp như sau
Bước 1: Tải mã ngãnh nghề kinh doanh, sau đó mở mã ngành nghề kinh doanh TẠI ĐÂY
Bước 2: Tra mã ngành nghề và mã hóa đúng quy định theo các ví dụ minh họa
VD1: Bạn muốn tra mã lĩnh vực xây dựng: mở file mã ngành nghề => ấn ctrl F => gõ chữ "xây dựng" => sau đó copy những mã ngành cấp 4 và nội dung vào mảng mã ngành nghề
=> Tham khảo dịch vụ luật sư tư vấn
(Ảnh minh họa hướng dẫn mã hóa ngành nghề)
VD2: Bạn muốn tra mã lĩnh vực bán lẻ: mở file mã ngành nghề => ấn ctrl F => gõ chữ "bán lẻ" => sau đó copy những mã ngành cấp 4 và nội dung vào mảng mã ngành nghề
(Ảnh minh họa hướng dẫn mã hóa ngành nghề)
Tham khảo danh sách ngành nghề sau khi mã hóa
(Ảnh minh họa danh sách ngành nghề đã được mã hóa theo mã cấp 4)
Lưu ý đối với một số ngành nghề khách hàng muốn chi tiết đến mã cấp 5, tham khảo cách mã hóa như hình minh họa phía dưới
(Ảnh minh họa chi tiết mã ngành kinh tế)
Ngành nghề giúp công ty xác định được lĩnh vực, mục tiêu kinh doanh; giúp đối tác xác định lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp mình là gì? tập trung ở lĩnh vực nào? Trên cơ sở đó sẽ quyết định ký hợp đồng, hợp tác kinh doanh. Do vậy, mã hóa ngành nghề kinh doanh sao cho ngắn gọn, súc tích, khoa học sẽ giúp đối tác đánh giá năng lực và uy tín doanh nghiệp của bạn.
Một số lưu ý khi soạn thảo ngành nghề thành lập công ty sao cho chuyên nghiệp
STT | Ngành nghề kinh doanh có điều kiện | Mức vốn tối thiểu | Căn cứ pháp lý |
1. | Kinh doanh bất động sản | 20 tỷ đồng | Nghị định 76/2015/NĐ-CP |
2. | Đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài | 5 tỷ đồng | Nghị định 126/2007/NĐ-CP |
3. | Cho thuê lại lao động | 2 tỷ đồng | Nghị định 55/2013/NĐ-CP |
4. | Kinh doanh dịch vụ kiểm toán | 6 tỷ đồng | Nghị định 84/2016/NĐ-CP |
5. | Kinh doanh dịch vụ môi giới chứng khoán | 25 tỷ đồng | Khoản 2 Điều 5 Nghị định 86/2016/NĐ-CP, điểm a khoản 1 Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP |
6. | Sản xuất phim | 200 triệu đồng | Nghị định 142/2018/NĐ-CP |
7. | Bán lẻ theo phương thức đa cấp | 10 tỷ đồng | Nghị định 40/2018/NĐ-CP |
8. | Kinh doanh vận tải đa phương thức | 80.000 SDR (đơn vị tính toán do Quỹ tiền tệ quốc tế quy định) | Nghị định 144/2018/NĐ-CP |
9. | Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng | 30 tỷ đồng | Nghị định 57/2016/NĐ-CP |
10. | Dịch vụ đòi nợ | 2 tỷ đồng | Nghị định 104/2007/NĐ-CP |
11. | Kinh doanh dịch vụ môi giới mua bán nợ, tư vấn mua bán nợ | 5 tỷ đồng | Nghị định 69/2016/NĐ-CP |
12. | Kinh doanh hoạt động mua bán nợ | 100 tỷ đồng | |
13. | Ngân hàng thương mại | 3.000 tỷ đồng | Nghị định 10/2011/NĐ-CP |
Ngân hàng liên danh | |||
Ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài | |||
Ngân hàng thương mại cổ phần | |||
Ngân hàng đầu tư | |||
Ngân hàng hợp tác | |||
14. | Ngân hàng phát triển | 5.000 tỷ đồng | |
Ngân hàng chính sách | |||
15. | Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương | 3.000 tỷ đồng | |
16. | Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở | 0,1 tỷ đồng | |
17. | Chi nhánh ngân hàng nước ngoài | 15 triệu USD | |
18. | Công ty tài chính | 500 tỷ đồng | |
19. | Công ty cho thuê tài chính | 150 tỷ đồng | |
20. | Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe | 600 tỷ đồng | Điểm a khoản 2 Điều 10Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
21. | Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí | 800 tỷ đồng | Điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
22. | Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí | 1.000 tỷ đồng | Điểm c khoản 2 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
23. | Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe | 300 tỷ đồng/ 200 tỷ đồng đối với chi nhánh nước ngoài | Điểm a Khoản 1, Điểm a Khoản 3 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
24. | Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh | 350 tỷ đồng/ 250 tỷ đồng đối với chi nhánh nước ngoài | Điểm b Khoản 1, Điểm b Khoản 3 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
25. | Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh | 400 tỷ đồng/ 300 tỷ đồng đối với chi nhánh nước ngoài |
Điểm c Khoản 1, Điểm c Khoản 3 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
Trên đây là những chia sẻ của HGP Law về toàn bộ kiến thức để bạn có thể tự mã hóa ngành nghề bổ sung vào Hồ sơ thành lập công ty
Bằng những kiến thức đó bạn có thể tự thành lập công ty hoặc tham khảo dịch vụ thành lập công ty của HGP
Nếu bài viết hữu ích, bạn đánh giá vào mục phía dưới để đội ngũ HGP Law có nhiều động lực biên tập những bài viết hữu ích khác
Trân trọng, Chúc bạn thành công,
=> Tham khảo quy định về trụ sở công ty
=> Tham khảo quy định về vốn điều lệ công ty