google-site-verification=PSReE0bDUuFxOis7nmDJle48Etjjr8c5R0t-9XsU3hI

Ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Những điều kiện bắt buộc phải có khi đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì? Giấy phép con được cấp khi nào? Yêu cầu chứng chỉ hành nghề của thành viên khi đăng ký kinh doanh trong lĩnh vực nào? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp vấn đề trên tới Quý khách hàng!  Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện là những ngành nghề mà Luật, Pháp lệnh, Nghị định quy định các điều kiện hay yêu cầu mà doanh nghiệp phải đáp ứng khi kinh doanh các ngành nghề đó.

=> Tham khảo thủ tục thành lập công ty

I. Điều kiện để được kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện

1. Điều kiện về giấy phép kinh doanh

Giấy phép kinh doanh đôi khi còn được gọi là “Giấy phép con”. Được hiểu là loại giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép các doanh nghiệp, chủ thể kinh doanh tiến hành một hoặc một số hoạt động kinh doanh trong một số lĩnh vực. 

Giấy phép kinh doanh là loại giấy tờ có tính chất thông hành, có nó thì các cá nhân, các tổ chức kinh doanh được hoạt động một cách hợp pháp. Doanh nghiệp buộc phải có các giấy phép này khi hoạt động những lĩnh vực thuộc “Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện” theo quy định của Luật Đầu tư. 

Giấy phép kinh doanh còn được sử dụng như một hình thức hạn chế kinh doanh đối với những ngành, nghề, lĩnh vực nhất định. .
Các lĩnh vực quản lý nhà nước quy định nhiều loại Giấy phép là: Công thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp, Thông tin và Truyền thông

=> Tham khảo bài viết Công ty là gì?

2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

Thông thường, đây là các điều kiện liên quan đến cơ sở vật chất hoặc con người của cơ sở đó. Khi chủ thể kinh doanh đã đáp ứng được những điều kiện đó thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ cấp cho họ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chủ thể kinh doanh mới được phép kinh doanh trong ngành nghề, lĩnh vực đó.

Những loại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh phổ biến hiện nay có thể kể đến như giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thưc phẩm, giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy, an ninh trật tự,…

=> Tham khảo bài viết để hiểu pháp luật là gì?

3. Điều kiện về chứng chỉ hành nghề

Chứng chỉ hành nghề là văn bản mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc hiệp hội nghề nghiệp được nhà nước ủy quyền cấp cho cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm về một ngành, nghề nhất định.

Đối với những ngành nghề có điều kiện này, doanh nghiệp phải có người hoạt động trong ngành nghề đó có chứng chỉ hành nghề.

Tùy vào từng ngành nghề, lĩnh vực khác nhau được quy định trong pháp luật chuyên ngành mà yêu cầu số lượng cá nhân có giấy chứng nhận hành nghề và vị trí của người có giấy chứng nhận hành nghề trong doanh nghiệp cũng khác nhau.

Chẳng hạn như:
  • Yêu cầu Giám đốc doanh nghiệp hoặc người đứng đầu cơ sở kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề: Giám đốc của doanh nghiệp. Hoặc người đứng đầu cơ sở kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề.
  • Yêu cầu giám đốc và người khác phải có chứng chỉ hành nghề: Giám đốc của doanh nghiệp. Và ít nhất một cán bộ chuyên môn theo quy định của pháp luật chuyên ngành trong doanh nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề.
  • Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không yêu cầu Giám đốc hoặc người đứng đầu cơ sở kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề. Ít nhất một cán bộ chuyên môn theo quy định của pháp luật chuyên ngành trong doanh nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề.
=> Tham khảo bài viết quy định Doanh nghiệp là gì?

4. Điều kiện về vốn pháp định

Yêu cầu về vốn pháp định thường được đặt ra đối với các ngành, lĩnh vực đòi hỏi trách nhiệm tài sản cao của doanh nghiệp hoặc các ngành, nghề có yêu cầu có cơ sở vật chất lớn.

Ví dụ: Luật kinh doanh bất động sản quy định doanh nghiệp hoạt động kinh doanh bất động sản phải có vốn pháp định từ 20 tỷ đồng trở lên. Doanh nghiệp phải có vốn điều lệ từ 20 tỷ đồng trở lên mới được hoạt động lĩnh vực này.

Mục đích của yêu cầu về mức vốn tối thiểu này nhằm xác định năng lực hoạt động trong ngành, lĩnh vực đó của doanh nghiệp và góp phần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể có giao dịch với doanh nghiệp đó.

=> Tham khảo dịch vụ luật sư Doanh nghiệp

DANH SÁCH CÁC NGÀNH NGHỀ KINH DOANH YÊU CẦU VỀ VỐN PHÁP ĐỊNH

STT Ngành nghề kinh doanh
có điều kiện
Mức vốn tối thiểu Căn cứ pháp lý
1. Kinh doanh bất động sản 20 tỷ đồng Nghị định 76/2015/NĐ-CP
2. Đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài 5 tỷ đồng Nghị định 126/2007/NĐ-CP
3. Cho thuê lại lao động 2 tỷ đồng Nghị định 55/2013/NĐ-CP
4. Kinh doanh dịch vụ kiểm toán 6 tỷ đồng Nghị định 84/2016/NĐ-CP
5. Kinh doanh dịch vụ môi giới chứng khoán 25 tỷ đồng Khoản 2 Điều 5 Nghị định 86/2016/NĐ-CP, điểm a khoản 1 Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP
6. Sản xuất phim 200 triệu đồng Nghị định 142/2018/NĐ-CP
7. Bán lẻ theo phương thức đa cấp 10 tỷ đồng Nghị định 40/2018/NĐ-CP
8. Kinh doanh vận tải đa phương thức 80.000 SDR (đơn vị tính toán do Quỹ tiền tệ quốc tế quy định) Nghị định 144/2018/NĐ-CP
9. Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng 30 tỷ đồng Nghị định 57/2016/NĐ-CP
10. Dịch vụ đòi nợ 2 tỷ đồng Nghị định 104/2007/NĐ-CP
11. Kinh doanh dịch vụ môi giới mua bán nợ, tư vấn mua bán nợ 5 tỷ đồng Nghị định 69/2016/NĐ-CP
12. Kinh doanh hoạt động mua bán nợ 100 tỷ đồng
13. Ngân hàng thương mại 3.000 tỷ đồng Nghị định 10/2011/NĐ-CP
Ngân hàng liên danh
Ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài
Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngân hàng đầu tư
Ngân hàng hợp tác
14. Ngân hàng phát triển 5.000 tỷ đồng
Ngân hàng chính sách
15. Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương 3.000 tỷ đồng
16. Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở 0,1 tỷ đồng
17. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài 15 triệu USD
18. Công ty tài chính 500 tỷ đồng
19. Công ty cho thuê tài chính 150 tỷ đồng
20. Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe 600 tỷ đồng Điểm a khoản 2 Điều 10Nghị định 73/2016/NĐ-CP
21. Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí 800 tỷ đồng Điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
22. Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí 1.000 tỷ đồng Điểm c khoản 2 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
23. Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe 300 tỷ đồng/ 200 tỷ đồng đối với chi nhánh nước ngoài Điểm a Khoản 1, Điểm a Khoản 3 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
24. Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh 350 tỷ đồng/ 250 tỷ đồng đối với chi nhánh nước ngoài Điểm b Khoản 1, Điểm b Khoản 3 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
25. Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh 400 tỷ đồng/ 300 tỷ đồng đối với chi nhánh nước ngoài Điểm c Khoản 1, Điểm c Khoản 3 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP

5. Một số điều kiện khác:

  • Văn bản xác nhận kinh nghiệm làm việc;
  • Phải lập dự án và được phê duyệt chủ trương đầu tư, thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước khi  thành lập công ty để bắt đầu kinh doanh.
  • Các điều kiện mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận, chấp thuận dưới các hình thức văn bản quy định.

=> Tham khảo thủ tục Thành lập công ty TNHH;  Thành lập công ty cổ phần

II. Danh sách ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Có 243 ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Danh sách ngành nghề có điều kiện thể hiện chi tiết ở Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và phụ lục 4 danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư

==> Xem thêm danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện tại Luật Đầu tư

III. Chứng minh đủ điều kiện đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện 

Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì để kinh doanh các ngành nghề có điều kiện, doanh nghiệp phải chứng minh mình có đủ điều kiện để kinh doanh các ngành nghề này thông qua một hoặc một số hình thức sau:
  • Giấy phép kinh doanh;
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
  • Chứng chỉ hành nghề;
  • Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
  • Văn bản xác nhận;
  • Các hình thức văn bản khác theo quy định của pháp luật;
  • Các điều kiện mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận, chấp thuận dưới các hình thức văn bản nêu trên.
  • Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đó phải được đăng tải trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
Hãy liên hệ ngay với HGP LAW, chúng tôi sẽ giúp các bạn bước đầu công việc kinh doanh một cách thuận lợi nhất, nhanh chóng, chi phí hợp lý với các thủ tục liên quan đến thành lập doanh nghiệp, kinh doanh các ngành nghề kinh doanh có điều kiện!!! HGP Law luôn bên bạn!!!

=> Tham khảo thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm

Gửi yêu cầu tư vấn

Chấm điểm: 5/5 Dựa trên 2 Đánh giá

CHUYÊN VIÊN TƯ VẤN

Điều kiện thành lập công ty tại Bắc Giang
Thành lập chi nhánh tại Bắc Giang
Thủ tục giải thể văn phòng đại diện công ty nước ngoài
Đăng ký mã số mã vạch



Hotline: 0973931600