google-site-verification=PSReE0bDUuFxOis7nmDJle48Etjjr8c5R0t-9XsU3hI

Mã vạch các nước

Mã vạch các nước

Mã số mã vạch của hàng hóa thể hiện xuất xứ của hàng hóa, giúp người tiêu dùng phân biệt được đâu là hàng thật đâu là hàng giả và giúp người tiêu dùng lựa chọn đúng loại hàng hóa theo mong muốn. Hiểu rõ được mã số mã vạch còn giúp mọi người nhận dạng được mã vạch của các quốc gia qua đó tìm được loại hàng hóa tin cậy.

=> Tham khảo quy trình thủ tục đăng ký mã số mã vạch sản phẩm

I. Mã vạch là gì?  Hình thức thể hiện của mã vạch

Trước khi đi tìm hiểu mã vạch các nước thì chúng ta cần phải nắm được bản chất, mã vạch nó là gì? Và mã vạch có tác dụng như thế nào?

Mã vạch được hiểu là hình ảnh tập hợp ký hiệu các vạch (đậm, nhạt, dài, ngắn) thành nhóm vạch và định dạng khác nhau để các máy đọc gắn đầu Laser (như máy quét Scanner) nhận và đọc được các ký hiệu đó. Bằng công nghệ thông tin, các mã vạch này được chuyển hóa và lưu trữ vào ngân hàng Server.

Mã vạch thường được trình bày kèm theo một mã số ở ngay bên dưới mã vạch và tập hợp thành những hình ảnh và ký tự số tạo nên một thang số gọi chung là mã số mã vạch.

Cấu trúc của mã vạch sẽ do các tổ chức quốc gia về EAN quản lý và phân cấp cho từng doanh nghiệp đăng ký.

=> Tham khảo quy định chi tiết mã vạch là gì?

II. Kỹ năng xem mã vạch để nhận biết hàng thật, giả

Thứ nhất: Xem 3 chữ số đầu tiên của mã vạch và đối chiếu với bảng hệ thống mã vạch quy chuẩn dưới đây để biết được xuất xứ quốc gia của mặt hàng.

Ví dụ: Nếu 3 chữ số đầu là 893 thì mặt hàng này được sản xuất ở Việt Nam, nếu là 690, 691, 692, 693 là của Trung Quốc, 300 đến 379 là của Pháp, 400 đến 440 là của Đức…

Thứ 2: Sau khi biết được nguồn gốc xuất xứ sản phẩm, hàng hóa, ta kiểm tra tính hợp lệ của mã vạch sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra không hợp lệ bước đầu có cơ sở để kết luận rằng đây là hàng giả, hàng nhái.

Nguyên tắc kiểm tra:   

Lấy tổng các con số ở hàng chẵn từ phải sang trái nhân 3 cộng với tổng với các chữ số hàng lẻ từ phải sang trái (không bao gồm số thứ 13 ra, số thứ 13 chỉ là con số để kiểm tra, đối chiếu). Lấy kết quả đó cộng với số thứ 13 (số kiểm tra là số cuối cùng), nếu tổng có đuôi là 0 là thì mã vạch đó hợp lệ hàng hóa là hàng thật, còn nếu khác 0 là không hợp lệ, có khả năng đó là hàng giả, hàng nhái.         

Ví dụ: Với hộp kim bấm, ta sẽ tính xem mã vạch của Nhật Bản trên có phải là hàng thật không?

Tổng các con số hàng lẻ (trừ số cuối cùng) : A=4+7+5+4+0+4 = 24        

  • Tổng các con số hàng chẵn: B=9+7+6+0+0+1 = 23    
  • Bây giờ ta lấy: C = A + B*3 = 24+ 23*3= 93    

Sau đó lấy số này cộng với con số thứ 13: D = C + 7 (con số ở vị trí cuối cùng) = 93+7=100, con số này có đuôi bằng 0 có thể kết luận đây là mã vạch hợp lệ, hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

Trên đây là cách tra mã số mã vạch và thủ thuật giúp người tiêu dùng nhận biết đâu là hàng thật, đâu là hàng giả hàng nhái.

=> Tham khảo quy trình thủ tục thành lập công ty

III. Mã vạch các nước trên thế giới

Sau đây, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu mã vạch các nước trên thế giới được thể hiện như nào. Để có thể phân biệt các sản phẩm, hàng hóa của từng quốc gia.

Một số mã vạch các nước thường gặp:
  • 000 - 019 GS1 Mỹ (United States) USA
  • 030 - 039 GS1 Mỹ (United States)
  • 050 - 059 Coupons
  • 060 - 139 GS1 Mỹ (United States)
  • 300 - 379 GS1 Pháp (France)
  • 400 - 440 GS1 Đức (Germany)
  • 450 - 459 và 490 - 499 GS1 Nhật Bản
  • 690 - 695 GS1 Trung Quốc
  • 760 - 769 GS1 Thụy Sĩ
  • 880 GS1 Hàn Quốc
  • 885 GS1 Thái Lan (Thailand)
  • 893 GS1 Việt Nam
  • 930 - 939 GS1 Úc (Australia)
Danh sách mã vạch các nước trên thế giới cụ thể như sau:
  • 000 - 019 GS1 Mỹ (United States) USA
  • 020 - 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
  • 030 - 039 GS1 Mỹ (United States)
  • 040 - 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
  • 050 - 059 Coupons
  • 060 - 139 GS1 Mỹ (United States)
  • 200 - 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
  • 300 - 379 GS1 Pháp (France)
  • 380 GS1 Bulgaria
  • 383 GS1 Slovenia
  • 385 GS1 Croatia
  • 387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
  • 400 - 440 GS1 Đức (Germany)
  • 450 - 459 & 490 - 499 GS1 Nhật Bản (Japan)
  • 460 - 469 GS1 Nga (Russia)
  • 470 GS1 Kurdistan
  • 471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
  • 474 GS1 Estonia
  • 475 GS1 Latvia
  • 476 GS1 Azerbaijan
  • 477 GS1 Lithuania
  • 478 GS1 Uzbekistan
  • 479 GS1 Sri Lanka
  • 480 GS1 Philippines
  • 481 GS1 Belarus
  • 482 GS1 Ukraine
  • 484 GS1 Moldova
  • 485 GS1 Armenia
  • 486 GS1 Georgia
  • 487 GS1 Kazakhstan
  • 489 GS1 Hong Kong
  • 500 - 509 GS1 Anh Quốc (UK)
  • 520 GS1 Hy Lạp (Greece)
  • 528 GS1 Libăng (Lebanon)
  • 529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)
  • 530 GS1 Albania
  • 531 GS1 MAC (FYR Macedonia)
  • 535 GS1 Malta
  • 539 GS1 Ireland
  • 540 - 549 GS1 Bỉ và Luxembourg (Belgium & Luxembourg)
  • 560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
  • 569 GS1 Iceland
  • 570 - 579 GS1 Đan Mạch (Denmark)
  • 590 GS1 Ba Lan (Poland)
  • 594 GS1 Romania
  • 599 GS1 Hungary
  • 600 - 601 GS1 Nam Phi (South Africa)
  • 603 GS1 Ghana
  • 608 GS1 Bahrain
  • 609 GS1 Mauritius
  • 611 GS1 Morocco
  • 613 GS1 Algeria
  • 616 GS1 Kenya
  • 618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
  • 619 GS1 Tunisia
  • 621 GS1 Syria
  • 622 GS1 Ai Cập (Egypt)
  • 624 GS1 Libya
  • 625 GS1 Jordan
  • 626 GS1 Iran
  • 627 GS1 Kuwait
  • 628 GS1 Saudi Arabia
  • 629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
  • 640 - 649 GS1 Phần Lan (Finland)
  • 690 - 695 GS1 Trung Quốc (China)
  • 700 - 709 GS1 Na Uy (Norway)
  • 729 GS1 Israel
  • 730 - 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)
  • 740 GS1 Guatemala
  • 741 GS1 El Salvador
  • 742 GS1 Honduras
  • 743 GS1 Nicaragua
  • 744 GS1 Costa Rica
  • 745 GS1 Panama
  • 746 GS1 Cộng Hòa Dominican) Dominican Republic
  • 750 GS1 Mexico
  • 754 - 755 GS1 Canada
  • 759 GS1 Venezuela
  • 760 - 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
  • 770 GS1 Colombia
  • 773 GS1 Uruguay
  • 775 GS1 Peru
  • 777 GS1 Bolivia
  • 779 GS1 Argentina
  • 780 GS1 Chile
  • 784 GS1 Paraguay
  • 786 GS1 Ecuador
  • 789 - 790 GS1 Brazil
  • 800 - 839 GS1 Ý (Italy)
  • 840 - 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)
  • 850 GS1 Cuba
  • 858 GS1 Slovakia
  • 859 GS1 Cộng Hòa Czech
  • GS1 YU (Serbia & Montenegro)
  • 865 GS1 Mongolia
  • 867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
  • 868 - 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
  • 870 - 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)
  • 880 GS1 Hàn Quốc (South Korea)
  • 884 GS1 Cambodia
  • 885 GS1 Thailand
  • 888 GS1 Singapore
  • 890 GS1 India
  • 893 GS1 Việt Nam
  • 899 GS1 Indonesia
  • 900 - 919 GS1 Áo (Austria)
  • 930 - 939 GS1 Úc (Australia)
  • 940 - 949 GS1 New Zealand
  • 950 GS1 Global Office
  • 955 GS1 Malaysia
  • 958 GS1 Macau
  • 977 Xuất bản sách nhiều kỳ (Serial publications=ISSN)
  • 978 - 979 Thế giới Sách Bookland (ISBN)
  • 980 Refund receipts
  • 981 - 982 Common Currency Coupons
  • 990 - 999 Coupons

Dựa trên mã vạch và căn cứ theo mã số đi kèm phía bên dưới mã vạch, các bạn đối chiếu với danh sách trên thì sẽ nhận dạng được sản phẩm, hàng hóa mình đang quan tâm là của quốc gia nào, qua đó lựa chọn đúng sản phẩm chất lượng cho chính mình.

Với những phân tích ở trên hi vọng sẽ giúp cho các bạn nhận diện được rõ nhất mã số mã vạch của các quốc gia trên thế giới hiện nay.

=> Tham khảo quy định về mã vạch Việt nam

IV. Ý nghĩa của mã số mã vạch hàng hóa

Việc đăng ký và tạo mã số mã vạch cho hàng hóa sẽ tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp sản xuất hàng hóa và người tiêu dùng, như:

Thứ nhất, các nhà cung cấp, doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm hàng hóa sẽ thuận lợi khi quản lý, phân phổi hàng hóa; biết được xuất xứ, nguồn gốc của mỗi sản phẩm

Thứ hai, giúp cho các nhà sản xuất, nhà cung cấp tránh được các hiện tượng gian lận thương mại, bảo vệ quyền lợi cho chính mình và người tiêu dùng.

Thứ ba, trong giao dịch mua bán, mã vạch sản phẩm giúp  kiểm soát được tên hàng hóa, nhập kho hàng không bị nhầm lẫn, nhanh chóng và thuận tiện.

=> Tham khảo các thức tra cứu mã vạch sản phẩm

V. Đăng ký sử dụng mã vạch sản phẩm

HGP LAW với các Luật sư nhiều kinh nghiệm sẽ hỗ trợ các bạn thủ tục đăng ký sử dụng mã vạch sản phẩm chính xác nhất, đúng theo quy định pháp luật..

Để thực hiện đăng ký mã vạch sản phẩm, Quý khách cần cung cấp cho chúng tôi:

Thứ nhất, Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh khi thành lập công ty đối với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thương mại hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức;

Thứ 2: Danh mục sản phẩm hàng hóa của công ty để xin cấp mã số mã vạch;

Hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký mã số mã vạch gồm:

Bản đăng ký sử dụng MSMV đã điền đầy đủ thông tin, thủ trưởng đơn vị đã ký, đóng dấu (02 bản) (theo mẫu quy định của Bộ Khoa học & công nghệ); (HGP Law sẽ hỗ trợ quý khách hàng công đoạn điền đầy đủ thông tin, gửi tới quý khách hàng ký đóng dấu đầy đủ!);

Bản sao chứng thực “Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập” (01 bản);

Bản đăng ký danh mục sản phẩm, hàng hóa sử dụng mã số mã vạch (02 bản).

==> Tham khảo cách tạo mã vạch

Trình tự thực hiện đăng ký mã số mã vạch

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch

Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức cá nhân nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam có nhu cầu sử dụng mã số mã vạch: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Trung tâm Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam, Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 3 hoặc qua đường bưu điện.

Bước 2: Giải quyết hồ sơ đăng ký mã số mã vạch

Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Việt Nam, sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ;

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Chuyên viên ra thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả

Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan thường trực về mã số mã vạch ra thông báo, sau đó vào sổ đăng ký, lưu vào ngân hàng mã số mã vạch quốc gia và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã vạch;

=> Tham khảo quy định về Công ty cổ phần

Thời gian đăng ký mã số mã vạch:

Sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ quý khách có giấy chứng nhận mã số tạm thời, trong đó có mã số để quý khách in ấn và sử dụng.

Sau 15- 20 ngày quý khách hàng sẽ nhận được 01 bản gốc Giấy chứng nhận mã số mã vạch do Tổng cục Tiêu chuẩn và chất lượng cấp và chất lượng cấp.

Cơ quan nào tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký mã số mã vạch?

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết hồ sơ là Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (GS1 Việt Nam) – cơ quan chuyên môn trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.

Địa chỉ trụ sở: Số 08 Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.

Hiện tại, GS1 Việt Nam quản lý mã quốc gia 893 và được phép cấp mã vạch cho sản phẩm của các nhà sản xuất, phân phối, bán buôn, bán lẻ có giấy phép kinh doanh và hoạt động tại Việt Nam.

=> Tham khảo thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm

VI. Dịch vụ đăng ký mã số mã vạch của HGP LAW

Nội dung dịch vụ

  • HGP Law tư vấn giải thích các vấn đề liên quan đến thủ tục, quy định pháp luật về đăng ký mã số mã vạch
  • Đại diện soạn hồ sơ, hướng dẫn ký
  • Đại diện nộp hồ sơ, giải trình hồ sơ, nhận kết quả đăng ký mã số mã vạch
  • Quan trọng nhất là hướng dẫn khách hàng tạo và sử dụng mã số mã vạch
  • Hỗ trợ khách hàng trong suốt quá trình sử dụng mã số mã vạch, gia hạn thời gian sử dụng

Sự khác biệt với các đơn vị khác

Là một trong những đơn vị đi đầu trong lĩnh vực đăng ký mã số mã vạch, HGP LAW đã và đang được rất nhiều khách hàng tin tưởng lựa chọn. Điểm khác biệt cho đến giờ phút này Luật Hiếu Gia tự hào so với các đơn vị Luật khác khi đến với HGP LAW để tư vấn dịch vụ mã số mã vạch đó là :
  • HGP Law có kinh nghiệm đăng ký mã vạch cho hơn 500 cá nhân, tổ chức, gặp không ít tình huống khó phát sinh trong quá trình đăng kí mã số mã vạch nên có nhiều phương pháp giải quyết tình huống một cách tốt nhất, luôn luôn đặt quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu dù trong mọi tình huống phát sinh.
  • Khi đến với HGP Law, khách hàng sẽ được luật sự với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề và các luật sư tập sự tư vấn hết mình và giải đáp các thắc của khách hàng, tư vấn lựa chọn loại MSMV, số lượng MSMV phù hợp với quy mô, dự định của Doanh nghiệp.
  • Đội ngũ nhân viên trình độ cao, vững kiến thức pháp lý, nhiệt tình, tận tâm hỗ trợ khách hàng, luôn đặt sự hài lòng của khách hàng lên đầu với dịch vụ pháp lý mà đơn vị mình cung cấp.
  • Chi phí hợp lý nhất phù hợp với khả năng của khách hàng.

=> Tham khảo thủ tục đăng ký website với bộ công thương

VII. HGP Law cam kết

  • Là một đơn vị với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng kí mã số mã vạch, đưa đến tay hàng nghìn cá nhân, tổ chức Giấy chứng nhận đăng kí mã số mã vạch, Hiếu gia cam kết:
  • Sẵn sàng hỗ trợ khách hàng nếu khách hàng có yêu cầu trong phạm vi liên quan đến dịch vụ;
  • Bàn giao đầy đủ hồ sơ nội bộ cho việc đăng kí mã số mã vạch
  • Cung cấp mọi VBPL và biểu mẫu có liên quan nếu khách hàng có yêu cầu.
  • Tận tâm, nhiệt tình hết mình, trách nghiệm với công việc
  • Cung cấp dịch vụ uy tín và tiết kiệm chi phí nhất
  • Giải quyết các thắc mắc và hỗ trợ hết mình đến khi khách hàng hài lòng thì thôi.
Để lại bình luận bên dưới bài viết hoặc GỬI YÊU CẦU cho chúng tôi để đươc các Luật sư của HGP LAW tư vấn MIỄN PHÍ về các quy định của pháp luật đối với mã số mã vạch các nước.

=> Click tham khảo dịch vụ kế toán giá rẻ

=> Tham khảo thủ tục Thành lập công ty TNHH;  Thành lập công ty cổ phần

Gửi yêu cầu tư vấn

Chấm điểm cho bài viết này

CHUYÊN VIÊN TƯ VẤN

Điều kiện thành lập công ty tại Bắc Giang
Thành lập chi nhánh tại Bắc Giang
Thủ tục giải thể văn phòng đại diện công ty nước ngoài
Đăng ký mã số mã vạch



Hotline: 0973931600