google-site-verification=PSReE0bDUuFxOis7nmDJle48Etjjr8c5R0t-9XsU3hI

Xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

Xin giấy phép lao động cho người nước ngoài
Giấy phép lao động cấp cho người nước ngoài làm việc, làm việc cho công ty việt nam hoặc Công ty có vốn đầu tư nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam khi thuộc đối tượng, đáp ứng được các điều kiện và thực hiện thủ tục theo quy định của pháp luật Việt nam. HGP Law chi sẻ cho bạn về điều kiện, đối tượng người nước ngoài thuộc diện được xin giấy phép lao động tại việt nam, đối tượng không phải xin giấy phép lao động; thủ tụ, dịch vụ xin giấy phép lao động.

=> Tham khảo thủ tục Thành lập công ty TNHH;  Thành lập công ty cổ phần

I. Điều kiện xin giấy phép lao động

  1. Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật Việt nam.
  2. Người có đủ sức khỏe phù hợp với yêu cầu vị trí công việc. có xác nhận giấy khám sức khỏe
  3. Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật tại công ty, tổ chức. Có xác nhận kinh nghiệm chuyên gia hoặc quản lý ở vị trí tương đương
  4. Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật Việt Nam và pháp luật nước sở tại. Có xác nhận lý lịch tư pháp do quốc gia người nước ngoài mang quốc tịch xác nhận hoặc cơ quan tư pháp của việt nam xác nhận nếu đã từng cư trú tại việt nam
  5. Được cơ quan nhà nước chấp thuận bằng văn bản về việc sử dụng người lao động nước ngoài.

=> Tham khảo quy trình thủ tục thành lập chi nhánh

II. Người nước ngoài thuộc đối tượng sau được xin giấy phép lao động tại Việt nam

  1. Để thực hiện hợp đồng lao động cho công ty, tổ chức hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện tại việt nam;
  2. Di chuyển trong nội bộ công ty có hoạt động hợp pháp tại Việt nam;
  3. Người lao động thực hiện các loại thỏa thuận về các lĩnh vực kinh tế, thương mại, tài chính, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, y tế,…;
  4. Nhà cung cấp các dịch vụ theo hợp đồng;
  5. Chào bán dịch vụ tại Việt nam;
  6. Làm việc cho tổ chức phi chính phủ hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
  7. Tình nguyện viên hoạt động cho một tổ chức tại Việt nam;
  8. Người chịu trách nhiệm thành lập tổ chức hiện diện thương mại của thương nhân nước ngoài tại Việt nam;
  9. Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật của công ty có vốn nước ngoài hoặc công ty 100% vốn việt nam;
  10. Người nước ngoài tham gia thực hiện các gói thầu, dự án cho thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

=> Tham khảo dịch vụ thành lập công ty giá rẻ

III. Các trường hợp người nước ngoài không phải xin giấy phép lao động

Giấy phép lao động là căn cứ pháp lý bắt buộc để người lao động nước ngoài làm việc và cư trú có thời hạn tại Việt Nam. Tuy nhiên những trường hợp người lao động nước ngoài sau đây không phải xin giấy phép lao động:

  1. Là thành viên, cổ đông góp vốn công ty TNHH 2 thành viên, công ty hợp danh, công ty cổ phần hoặc là chủ sở hữu của công ty TNHH 1 thành viên
  2. Là thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần.
  3. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
  4. Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để chào bán dịch vụ.
  5. Là người lao động vào Việt Nam làm việc thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có thể ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh của tổ chức tại Việt nam, mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài đang ở Việt Nam không xử lý được.
  6. Là luật sư nước ngoài đã được cấp thẻ hành nghề luật sư tại Việt Nam.
  7. Đối tượng khác theo quy định của những Điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia là thành viên.
  8. Là học sinh, sinh viên học tập hoặc làm việc tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động là học sinh, sinh viên nước ngoài phải báo trước 07 ngày cho cơ quan quản lý lao động cấp tỉnh.
  9. Người lao động di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải;
  10. Người nước ngoài vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển  vốn ODA theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;
  11. Phóng viên, nhà báo được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam;
  12. Người nước ngoài được cơ quan, tổ chức của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao của nước ngoài hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam hoặc được Bộ Giáo dục Đào tạo đồng ý;
  13. Các tình nguyện viên có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
  14. Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và thời gian cộng dồn không quá 90 ngày trong 01 năm;
  15. Người nước ngoài vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương hoặc cấp tỉnh, thành phố ký kết;
  16. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam;
  17. Người thân của thành viên làm việc tại cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam, sau khi được Bộ Ngoại giao cấp phép;
  18. Người nước ngoài có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội tại Việt nam;

=> Tham khảo bài viết Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

IV. Thủ tục xin giấy phép lao động

Thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt nam được thực hiện qua các bước như sau

Bước 1: Xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt nam

  • Thời gian nộp hồ sơ trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày người lao động nước ngoài vào làm việc, Công ty sử dụng lao động trực tiếp gửi văn bản báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài đến bộ phận một cửa của sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố nơi người lao động dự kiến làm việc (Lưu ý một số tỉnh có trung tâm hành chính công thì công ty sử dụng lao động phải đến bộ phận một cửa của sở lao động ở TTHC công ở đó để nộp hồ sơ)
  • Hoặc, công ty sử dụng lao động có thể thực hiện nộp tờ khai, báo cáo nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài online qua website: http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn Quy tình, thủ tục như sau:
  • Công ty sử dụng lao động đăng ký tài khoản (có thể là tài khaorn cá nhân) tại website nêu trên và tiến hành nộp hồ sơ bằng tài khoản đã lập, trước ít nhất 20 ngày, dự kiến người lao động nước ngoài vào làm việc;
  • Thời gian giải quyết: 12 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, sở lao động sẽ thông báo văn bản chấp thuận và gửi qua thư điện tử cho công ty sử dụng lao động. Nếu hồ sơ nộp chưa hợp lệ sẽ ra thông báo chỉnh sửa.
  • Sau khi nhận được văn bản chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài qua thư điện tử, công ty sử dụng lao động nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện hồ sơ bản gốc cho sở lao động.
  • Trong thời hạn 1 ngày làm việc sở lao động nhận được bản gốc hồ sơ, cơ quan sẽ trả bản gốc kết quả chấp thuận cho công ty sử dụng lao động.
  • Hồ sơ gồm: Mẫu báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

Hồ sơ giải trình nhu cầu sử dụng lao động gồm

1. Công văn giải trình theo mẫu sau:

  • Đối với công ty sử dụng lao động chưa từng đăng ký và nhận được chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài: Sử dụng công văn mẫu 01 Ban hành kèm theo Thông tư 18/2018/TT-BLĐTBXH
  • Đối với công ty đã sử dụng lao động đã được chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài mà có thay đổi nhu cầu sử dụng mẫu 02 Ban hành kèm theo Thông tư 18/2018/TT-BLĐTBXH.

2. Giấy giới thiệu/giấy ủy quyền cho người trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả.

Nơi nhận hồ sơ: Nộp trực tiếp tại Bộ phận 1 cửa của sở lao động thương binh xã hội tỉnh, thành phố hoặc nộp online qua wbesite: http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn

Thời gian giải quyết: Nộp trực tiếp là 15 ngày làm việc; Nộp qua mạng là 12 ngày làm việc

=> Tham khảo quy trình thủ tục đăng ký mã số mã vạch sản phẩm

Bước 2: Thủ tục xin cấp giấy phép lao động

Trước 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động dự kiến vào Việt nam làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động phải kê khai thông tin đầy đủ vào tờ khai theo mẫu và nộp toàn bộ hồ sơ đề nghị xin cấp giấy phép lao động đến cơ quan cấp giấy phép lao động hoặc nộp online qua cổng thông tin điện tử.

Hồ sơ xin giấy phép lao động gồm những giấy tờ sau:

  1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động nước ngoài của người sử dụng lao động, Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh, Xã hội ký ban hành.
  2. Giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp. “Lưu ý: Nếu người nước ngoài khám sức khỏe tại Việt Nam thì phải được khám tại 1 trong số cách bệnh viện đa khoa có tên trong danh sách ban hàng kèm theo công văn số 143/KCB – PHCN & GĐ ngày 05/02/2015 của Cục Khám chữa bệnh – Bộ Y; Nếu giấy khám sức khỏe tại bệnh viện đa khoa nước ngoài phải đủ các chỉ tiêu về đảm bảo sức khỏe để làm việc, giấy khám sức khỏe phải được hợp pháp hóa lãnh sự”
  3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản pháp lý tương đương. Phiếu lý lịch tư pháp do nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam cấp. “Lưu ý: phiếu lý lịch tư pháp không quá 06 tháng kể từ ngày được cấp.”
  4. Văn bản xác nhận kinh nghiệm chứng minh là chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật.
  5. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền màu trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính có màu).
  6. Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ pháp lý tương đương và phải được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc dịch công chứng.
  7. Hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận nguyên tắc làm việc giữa người lao động và người sử dụng lao động
  8. Thông báo và quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài của người sử dụng lao động
  9. Bản sao công chứng chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Nộp hồ sơ tại: Nộp trực tiếp tại bộ phận 1 cửa sở lao động tỉnh thành phố nơi doanh nghiệp, người lao động dự kiến làm việc hoặc nộp online qua website: http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn

Thời gian trả kết quả: 05 ngày làm việc,

Kết quả là: Giấy phép lao động có thời hạn là 2 năm

=> Tham khảo thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm

Bước 3: Ký kết hợp đồng lao động và gửi báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài với cơ quan cấp giấy phép lao động

Sau khi người nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì Người sử dụng lao động phải thực hiện các công việc sau:

  1. Ký kết hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài;
  2. Đóng bảo hiểm y tế cho người lao động nước ngoài, theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội Việt nam.
  3. Gửi hợp đồng lao động đã ký kết với người lao động cho cơ quan cấp giấy phép lao động
  4. Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

V. Lưu ý quan trọng đối với hồ sơ xin Giấy phép lao động

Đối với vị trí Chuyên gia: Chuyên gia phải có bằng cấp từ đại học trở lên và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc. Đối với vị trí chuyên giả phải đáp ứng đủ 2 điều kiện vừa tốt nghiệp đại học và xác nhận của tổ chức nước ngoài có ít nhất 03 năm kinh nghiệm.

Đối với vị trí Quản lý: Nghị định 11/2016/NĐ-Cp quy định rộng và cụ thể hơn về các chức danh là nhà quản lý, giám đốc điều hành gồm: “chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức”. Do đó, những vị trí trước đây như: Trưởng phòng, Quản lý sản xuất, chủ quản.... không còn phù hợp chức danh nhà quản lý hay giám đốc điều hành nữa.

Đối với vị trí lao động kỹ thuật: Phải đảm bảo 2 điều kiện là: Được đào tạo ít nhất 1 năm chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác tương đương và xác nhận có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo.

Lưu ý về lý lịch tư pháp: Người nước ngoài đang ở nước ngoài hoặc chưa từng đến Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp do cơ quan thẩm quyền nước ngoài cấp, ngược lại với trường hợp đã đăng ký tạm trú, tạm vắng tại Việt nam thì có thể xin Lý Lịch Tư Pháp Việt Nam tại Sở Tư Pháp Tỉnh, Thành Phố nơi đăng ký, khai báo tạm trú.

=> Tham khảo thủ tục đăng ký website với bộ công thương

VI. Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú

Thời hạn thẻ tạm trú cấp theo thời hạn của giấy phép lao động, vì vậy thời gian tối đa của thẻ tạm trú tối đa là 02 năm và không vượt quá thời hạn của giấy phép lao động.

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú bao gồm:

  1. Văn bản đề nghị của người sử dụng lao động làm thủ tục mời, bảo lãnh.
  2. Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh: Mẫu NA8 được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA. Mẫu này người đề nghị cấp thể tạm trú ký, ghi rõ họ tên cuối văn bản;
  3. Hộ chiếu (bản gốc) của người lao động đề nghị cấp thẻ tạm trú;
  4. Giấy phép lao động (bản công chứng) của người lao động đề nghị cấp thẻ tạm trú;
  5. 04 ảnh mầu (kích thước 2cm x 3cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu);
  6. Giấy xác nhận tạm trú hoặc xác nhận đã khai báo tạm trú do Công an xã/phường nơi người nước ngoài tạm trú ký, xác nhận;
  7. Đăng ký doanh nghiệp (bản công chứng) của người sử dụng lao động;
  8. Bản xác nhận mẫu dấu của tổ chức sử dụng lao động và chữ ký của người đại diện tổ chức sử dụng lao động.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

  • Cục quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công An
  • Địa chỉ: Số 44-46 Trần Phú, Q Ba Đình, TP Hà Nội, Việt Nam
  • Điện thoại: 02438257941
  • Cơ quan đại diện tại TP. Hồ Chí Minh
  • Địa chỉ: 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Q1, TP. Hồ Chí Minh
  • Điện thoại: 0839202300
  • Website: https://xuatnhapcanh.gov.vn/vi

Thời gian trả kết quả: 05 ngày làm việc

=> Tham khảo quy định về Công ty hợp danh

VII. Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài của HGP Law

  1. Tư vấn, hướng dẫn, đại diện làm thủ tục xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người nước ngoài tại Việt Nam (nếu người nước ngoài đã khai báo tạm trú tại việt nam);
  2. Tư vấn, hướng dẫn xin xác nhận kinh nghiệm, chuyên gia tại nước ngoài;
  3. Tư vấn hỗ trợ thủ tục khám sức khỏe tại bệnh viện đa khoa đáp ứng điều kiện để xin giấy phép lao động;
  4. Dịch, công chứng các giấy tờ đã được hợp pháp lãnh sự tại nước ngoài phục vụ cho việc cấp giấy phép lao động;
  5. Tư vẫn, chuẩn bị hồ sơ đại diện nộp nộp hồ sơ, nhận kết quả thủ tục xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
  6. Tư vấn chuẩn bị hồ sơ, đại diện nộp hồ sơ, giải trình hồ sơ, nhận kết quả thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài;
  7. Tư vấn chuẩn bị hồ sơ, đại diện nộp thông báo về hợp đồng lao động đã ký kết giữa người lao động và người sử dụng lao động
  8. Hỗ trợ báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài tại doanh nghiệp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  9. Tư vấn, chuẩn bị hồ sơ, đại diện nộp hồ sơ, nhận kết quả thủ tục xin visa lao động cho người nước ngoài
  10. Tư vấn, chuẩn bị hồ sơ, đại diện nộp hồ sơ, nhận kết quả thủ tục thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài
  11. Tư vấn, hỗ trợ các vấn đề phát sinh trong quá trình sử dụng lao động nước ngoài
  12. Tư vấn, hỗ trợ miễn phí qua điện thoại các vấn đề khác của doanh nghiệp khi có phát sinh

LIÊN HỆ để được tư vấn BÁO PHÍ chi tiết theo từng điều kiện và nhu cầu cụ thể Hoặc để lại thông tin của bạn ở cuối bài viết chúng tôi sẽ liên hệ lại với bạn

=> Tham khảo quy trình thủ tục thành lập công ty

=> Tham khảo bài viết Công ty TNHH 1TV là gì?, công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần là gì?

Gửi yêu cầu tư vấn

Chấm điểm: 4.86/5 Dựa trên 7 Đánh giá

CHUYÊN VIÊN TƯ VẤN

Điều kiện thành lập công ty tại Bắc Giang
Thành lập chi nhánh tại Bắc Giang
Thủ tục giải thể văn phòng đại diện công ty nước ngoài
Đăng ký mã số mã vạch



Hotline: 0973931600