google-site-verification=PSReE0bDUuFxOis7nmDJle48Etjjr8c5R0t-9XsU3hI

Mã vạch là gì?

Mã vạch là gì?

Nhiều người khi mua hàng hiện nay thường hay nói khi kiểm tra thông tin của sản phẩm thường là kiểm tra mã vạch xem có đúng không. Nhưng thực chất mã vạch là gì không phải ai cũng biết và hiểu về nó. Bài viết này giúp các bạn nhận biết được những thông tin liên quan đến sản phẩm mà nhà sản xuất mã hóa vào trong mã vạch.

=> Tham khảo quy trình thủ tục đăng ký mã số mã vạch sản phẩm

I. Mã vạch là gì?

Mã vạch trên thực tế là một dãy ký tự, nó có thể là số hoặc chữ số. Theo định nghĩa, mã vạch là một phương pháp lưu trữ và truyền tải thông tin bằng một loại ký hiệu chuyên biệt. Đây là 1 ký hiệu gồm tổ hợp các khoảng trắng và vạch thẳng để biểu thị các mẫu tự, ký hiệu và con số.

Nếu ta nhìn bằng mắt thường vào mã vạch rất khó có thể biết được nó là gì có ý nghĩa ra sao, thông tin chứa đựng trong đó như thế nào. Nhưng chính những sự thay đổi trong khoảng cách của mỗi vạch và khoảng trắng sẽ là biểu thị thông tin số hay chữ số dưới dạng mà máy có thể đọc được.

Phần đọc được dành cho người dùng nhận biết thông tin sản phẩm được thể hiện dưới dạng chữ số. Khi nhìn vào những dãy số này người ta sẽ biết được nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm thông qua quy ước mã số cho các quốc gia trên thế giới của Tổ chức GS1.

Mã vạch được in ấn bởi những loại máy in dành cho việc in mã vạch chuyên dụng, được thiết lập các thông số đúng quy luật. Vì thế, không phải loại máy in nào cũng có thể in mã vạch.

Mã vạch được thu nhận bằng một loại máy quét mã vạch. Đó là một loại máy thu nhận hình ảnh từ mã vạch và truyền thông tin tới máy tính để mã hóa. Vì thế, đó là lý do vì sao người ta chỉ sử dụng mã vạch và các thiết bị hỗ trợ kèm theo.

==> Tham khảo cách tạo mã vạch

II. Ý nghĩa của các loại mã vạch

Sau khi tìm hiểu Mã vạch là gì bạn có thể tìm hiểu thêm ý nghĩa của mã vạch. Trên thực tế ta có thể ví mã vạch giống như một chứng minh thư của hàng hóa. Ta có thể biết chính xác nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa thông qua mã vạch. Tùy vào quốc gia, vùng lãnh thổ mà quy định về mã vạch sẽ khác nhau. Thường mã vạch của hàng hóa sẽ bao gồm hai phần: mã số của hàng hóa để con người nhận diện và mã vạch để các loại máy quét đọc nhận diện được mã. 

Tùy vào dung lượng thông tin, dạng thức thông tin được mã hóa và mục đích sử dụng người ta sẽ chia ra làm nhiều loại. Loại phổ biến nhất hiện nay trên thị trường là: UPC, EAN, Code 39, Interleaved 2 of 5, Codabar và Code 128.

Hiện nay tại Việt Nam, hàng hóa trên thị trường hầu hết áp dụng chuẩn mã vạch EAN của Tổ chức mã số vật phẩm quốc tế – EAN International với 13 con số, chia làm 4 nhóm, có cấu tạo và ý nghĩa từ trái qua phải như sau (như hình minh họa dưới):

Nhóm 1: Từ trái sang phải, ba chữ số đầu là mã số về quốc gia (vùng lãnh thổ)

Nhóm 2: Gồm bốn chữ số tiếp theo là mã số về doanh nghiệp.

Nhóm 3: Gồm năm chữ số tiếp theo là mã số về hàng hóa.

Nhóm 4: Số cuối cùng (bên phải) là số về kiểm tra.

=> Tham khảo hướng dẫn in mã vạch

III. Hiện nay có bao nhiêu loại mã vạch?

Có thể coi mã vạch cũng giống như một đạo quân các ký hiệu quen thuộc, mã vạch xuất hiện ở khắp mọi nơi, mọi chỗ, trên hầu hết các sản phẩm khi được lưu hành hợp pháp trên thị trường. Mọi người đều thấy nhưng ít ai hiểu được nhiều về chúng. Nhưng vì nghĩ mã vạch là có cũng được và không có cũng chẳng sao nên việc quan tâm đến chúng với một số lượng cực kỳ ít người. Khi được hỏi về mã vạch, đa số người ta chỉ biết mã vạch là cũng chỉ biết nó mã vạch cũng biết nó có ý nghĩa gì. Nó mã hóa một thông tin gì đó mà người ta nhìn vào không hiểu. Nói như vậy có thể hiểu nghiễm nhiên mã vạch chỉ có một lọai duy nhất là … mã vạch và nó được sử dụng để lưu trữ thông tin gì đó về sản phẩm mà ít người biết tới.

Mã vạch hiện nay gồm nhiều chủng lọai khác nhau. Tùy theo dung lượng về thông tin, dạng thức thông tin được mã hóa cũng như mục đích sử dụng mà người ta chia ra làm nhiều lọai khác nhau, trong đó có thể thấy các dạng thông dụng trên thị trường gồm UPC, EAN, Code 39, Interleaved 2of 5, Codabar và Code 128. Ngoài ra, trong  đó họ còn lựa chọn ra một số loại mã vạch người ta còn phát triển làm nhiều Version khác nhau, có mục đích sử dụng khác nhau, ví dụ UPC có các version là UPC-A, B, C, D và E; EAN có các version EAN-8, EAN-13, EAN-14, Code 128 gồm Code 128 Auto, Code 128-A, Code 128-B, Code 128-C.

=> Tham khảo các thức tra cứu mã vạch sản phẩm

IV. Kỹ năng xem tra cứu mã vạch

Bước đầu nhận biết hàng thật, hàng giả:

Thứ 1: Xem 3 chữ số đầu tiên của mã vạch và đối chiếu với bảng hệ thống mã vạch quy chuẩn dưới đây để biết được xuất xứ quốc gia của mặt hàng.

Ví dụ: Đối với mặt hàng được sản xuất ở Việt Nam thì mã quốc gia sẽ là 893, nếu của Trung Quốc là 690, 691, 692, 693, của Hàn Quốc là 880, của Thái Lan là 885.

Thứ 2: Khi ta biết được được nguồn gốc xuất xứ, ta sẽ kiểm tra tính hợp lệ của mã vạch đó. Nếu kiểm tra không hợp lệ bước đầu có cơ sở để kết luận nghi ngờ đây là hàng giả, hàng nhái.

=> Tham khảo dịch vụ đăng ký mã vạch

Nguyên tắc kiểm tra: 

Ta lấy tổng các con số hàng chẵn nhân 3 cộng với tổng với các chữ số hàng lẻ (trừ số thứ 13 ra, số thứ 13 là số để kiểm tra, đối chiếu). Rồi sau đó lấy kết quả cộng với số thứ 13, nếu tổng có đuôi là 0 là mã vạch hợp lệ,còn nếu khác 0 là không hợp lệ, bước đầu nghi ngờ hàng giả, hàng nhái.

Ví dụ khác: Với hộp kim bấm, ta sẽ tính xem mã vạch của Nhật Bản trên có phải là hàng thật không?

Tổng các con số ở hàng lẻ (trừ số cuối cùng) : A=4+7+5+4+0+4 = 24

Tổng các con số ở hàng chẵn: B=9+7+6+0+0+1 = 23

Bây giờ ta lấy: C = A + B*3 = 24+ 23*3= 93

Sau đó ta lấy số này cộng với con số thứ 13: D = C + 7 (con số ở vị trí cuối cùng) = 93+7=100, con số này có đuôi bằng 0 có thì có thể thể kết luận đây là mã vạch hợp lệ, hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

Ngoài cách tính ở trên, trong thực tế để thuận tiện và nhanh chóng chỉ cần truy cập vào trang web http://www.upcdatabase.com/itemform.asp, điền mã vạch vào và tìm kiếm, nếu mã vạch chuẩn sẽ hiện đầy đủ thông tin, tên sản phẩm, dung tích, trọng lượng, nước sản xuất. 

=> Tham khảo quy định về mã vạch các nước

Thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Đăng nhập website tại địa chỉ: https://www.upcdatabase.com/itemform.asp

Bước 2: Gõ 13 chữ số mã vạch vào ô trống. Nhấn “Look up UPC”

Kết quả: đúng là của Nhật (Japan)

Ngoài ra, nếu dùng các loại điện thoại “smart phone” như Iphone, HTC, Samsung Galaxy ... có thể tìm hiểu và cài các phần mềm chụp ảnh, quét và nhận dạng mã vạch như Scan Life, BarcodeViet, Barcode Express Pro .... để kiểm tra.

Một số vấn đề lưu ý:

Nên sử dụng mã vạch để kiểm tra, đối chiếu độ chính xác các thông tin ghi trên sản phẩm khi cảm thấy không tin tưởng. Với các sản phẩm không ghi “Made by ..., Made in ...,” hoặc ghi bằng ngôn ngữ quốc gia mà chúng ta không đọc được việc dùng mã vạch để xác định thông tin là rất cần thiết.

Mã vạch do cơ quan có thẩm quyền cấp và được cấp tương ứng với từng sản phẩm, nhìn chung là một dấu hiệu khó làm giả. Tuy nhiên không có gì tuyệt đối, trong thực tế với kỹ thuật ngày càng tinh vi nhiều loại hàng hóa được làm giả, làm nhái không bỏ lọt một chi tiết nào thì đối với mã vạch cũng không phải là ngoại lệ.

Do đó ngoài mã vạch khi kiểm tra hàng hóa ta cần chú ý đến các yếu tố khác như kiểm tra hóa đơn chứng từ, tem chống hàng giả, thông tin nhãn phụ bằng tiếng việt đối với hàng hóa nhập khẩu, hình thức sản phẩm, độ bóng, đẹp, sắc cạnh của các đường viền, logo, vỏ bao bì, nội dung, bố cục, thông tin sản phẩm phải được ghi chi tiết, rõ ràng. Đó chỉ là những bước kiểm tra ban đầu, đối với những vụ việc phức tạp thì cần liên hệ với các công ty chủ thể quyền và các cơ quan chức năng khác để phối hợp giám định, xác minh làm rõ.

=> Tham khảo quy định về mã vạch Việt nam

V. Làm sao mà các doanh nghiệp phải đăng ký mã số, mã vạch

Trong mỗi quốc gia, các doanh nghiệp, các nhà cung cấp sẽ thuận lợi khi quản lý, phân phối; biết được xuất xứ, nguồn gốc của mỗi loại sản phẩm.

Trong giao lưu thương mại quốc tế, các nhà sản xuất, các nhà cung cấp tránh được các hiện tượng gian lận thương mại, bảo vệ quyền lợi cho người tiêu dùng; sản phẩm hàng hóa có thể lưu thông trôi nổi toàn cầu mà vẫn biết được lai lịch của nó cũng như đảm bảo độ chính xác về giá cả và thời gian giao dịch rất nhanh.

Trong giao dịch mua bán, kiểm soát được tên hàng, mẫu mã, quy cách, giá cả xuất, nhập kho hàng không bị nhầm lẫn và nhanh chóng, thuận tiện.

Tại Việt Nam, Chính phủ đã giao cho Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan quản lý nhà nước về EAN-VN. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là đại diện của EAN-VN và là thành viên chính thức của EAN quốc tế. Việc đăng ký và cấp mã số - mã vạch cho các doanh nghiệp để gắn trên các sản phẩm đều do cơ quan Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng quản lý, phân phối cho các tổ chức hợp pháp khác thực hiện hoặc cấp trực tiếp cho doanh nghiệp.

Đối với Việt Nam, đi theo MV là MS có 3 chữ số 893, Trung Quốc có mã số 690, Singapore có mã số 888, Vương quốc Anh có mã số 50, các quốc gia Bắc Mỹ thì đăng ký mã số (UPC) của Hoa Kỳ.

Ngoài những nguyên tắc cơ bản về MS-MV trình bày ở trên, cũng có những trường hợp ngoại lệ đối với một số sản phẩm hàng hóa: mã số tập hợp trên 13 chữ số đi với mã vạch không có độ cao, độ dài nếu trên mà dải phân cách mã vạch dài hơn, ngắn hơn. Ví dụ như vật phẩm điện thoại di động hiện nay, mã số - mã vạch rất đặc trưng.

Đối với điện thoại di động, về mã số ta thấy có tới 15 chữ số mà chiều cao mã vạch nhỏ hơn 10 mm. Biểu tượng mã số - mã vạch không in dán phía ngoài mà in dán phía trong máy. Ngoài ra cũng có một số vật phẩm khác có mã số mã vạch không theo quy tắc trên nhưng vẫn đảm bảo các tiện ích cho doanh nghiệp và người tiêu dùng, được EAN quốc tế cho lưu hành.

=> Tham khảo thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm

VI. Dịch vụ đăng ký mã vạch của HGP Law

Phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số, mã vạch tùy theo mã số mà đơn vị đăng ký sử dụng sẽ có những mức phí khác nhau từ: 1.500.000 đến 4.000.000/1 lần đăng ký

Phí duy trì sử dụng mã số, mã vạch: 500.000đ đến 1.500.000 đ /1năm.

HGP Law hiện đã, đang hỗ trợ thủ tục cho hàng trăm doanh nghiệp về thủ tục này trên khắp cả nước. Với ưu điểm: Nhanh, chuẩn hồ sơ, tư vấn hoàn toàn miễn phí - Đặc biệt gói dịch vụ trọn gói chỉ có:

990.000/Hồ sơ (phí chưa gồm VAT và lệ phí nhà nước)

Cụ thể các nội dung mà HGP Law thực hiện đi kèm với gói dịch vụ cung cấp cho quý khách hàng như sau:

  • Tư vấn các qui định của pháp luật liên quan đến hoạt động đăng ký và sử dụng mã số mã vạch cho sản phẩm;
  • Tư vấn về mặt lợi ích và tính hiệu quả trong việc sử dụng mã số mã vạch;
  • Soạn thảo hồ sơ, đại diện cho khách hàng thực hiện việc đăng ký mã số mã vạch tại cơ quan có thẩm quyền;
  • Nộp hồ sơ đăng ký sử dụng MSMV và xin cấp mã cho khách hàng;
  • Theo dõi tiến trình đăng ký sử dụng mã số mã vạch, soạn thảo công văn giấy tờ giao dịch với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Trao đổi, cung cấp thông tin cho khách hàng trong quá trình đăng ký sử dụng mã số mã vạch;
  • Hướng dẫn khách hàng cách tạo và quản lý mã sản phẩm để quản lý hàng hoá cho đơn vị để đạt hiệu suất cao nhất.
  • Nhận Giấy chứng nhận sử dụng MSMV và bàn giao cho khách hàng.

Quý khách hàng hãy gửi ngay nội dung yêu cầu để được tư vấn miễn phí và nhận thông tin gói dịch vụ chi tiết. Ngoài ra quý khách hàng hãy để bình luận đóng góp ý kiến cho HGP Law cho việc phục vụ khách hàng đạt hiệu quả cao nhất nhé.

Cảm ơn quý khách hàng đã đọc bài viết.

=> Tham khảo thủ tục Thành lập công ty TNHH;  Thành lập công ty cổ phần


Gửi yêu cầu tư vấn

Chấm điểm cho bài viết này

CHUYÊN VIÊN TƯ VẤN

Điều kiện thành lập công ty tại Bắc Giang
Thành lập chi nhánh tại Bắc Giang
Thủ tục giải thể văn phòng đại diện công ty nước ngoài
Đăng ký mã số mã vạch



Hotline: 0973931600