google-site-verification=PSReE0bDUuFxOis7nmDJle48Etjjr8c5R0t-9XsU3hI
Tạm ngừng kinh doanh là việc tạm thời không hoạt động kinh doanh trong thời gian không quá 02 năm, nghĩa là không được ký kết hợp đồng, không xuất hóa đơn hay bất kỳ hoạt động nào khác. Sau thời hạn tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp phải hoạt động trở lại, nếu không phải làm thủ tục giải thể. Những thông tin dưới đây sẽ giới thiệu cụ thể hơn về thủ tục tạm ngừng kinh doanh; thành phần hồ sơ; thủ tục với cơ quan thuế để quý vị nắm rõ, tránh những phiền hà trong quá trình thực hiện, kéo xuống đọc để rõ hơn nhé!
=> Tham khảo thủ tục giải thể công ty
Theo quy định thì việc tạm ngừng kinh doanh không bị thanh tra thuế, trừ một số trường hợp có dấu hiệu việc trốn thuế hoặc doanh nghiệp doanh thu quá lớn mà trên 5 năm chưa quyết toán thuế thì có thể cơ quan thuế xem xét quyết định việc thanh tra thuế hay không. Ngoài ra khi tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp lưu ý một số vấn đề về thuế như sau:
Theo điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP:
“Người nộp lệ phí đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điêu kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm” (Khoản 5 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như trên)”.
Như vậy doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh nếu đáp ứng đủ 02 điều kiện sau:
Chú ý:
Theo Điều 14, Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định số 91/2014/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều tại các nghị định quy định về thuế:
“đ) Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm”
Như vậy:
Tại thời điểm đăng ký tạm ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp không bị đóng mã số thuế. Doanh nghiệp bị đóng mã số thuế trong các trường hợp:
Chính vì vậy muốn làm thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh, trước tiên doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục khôi phục mã số thuế bị đóng. Doanh nghiệp phải thông báo về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh tới cơ quan đăng ký kinh doanh (Phòng đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính) trước 15 ngày kể từ ngày doanh nghiệp dự kiến tạm ngừng hoạt động.
Ví dụ: ngày 22/05 doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh, chậm nhất ngày 07/05 doanh nghiệp sẽ phải gửi thông báo về việc tạm ngừng đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
=> Tham khảo giá dịch vụ kế toán trọn gói
Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ nộp tại cơ quan đăng ký kinh doanh và 01 bộ lưu nội bộ doanh nghiệp)
=> Tham khảo thủ tục đăng ký website với bộ công thương
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ (như mục 3 đã chỉ rõ)
Bước 2: Nộp hồ sơ bản mềm trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp tiến hành truy cập vào trang web đăng ký kinh doanh của Sở kế hoạch và đầu tư: dangkikinhdoanh.gov.vn, đăng nhập tài khoản đăng ký kinh doanh của người được ủy quyền đã được tạo trước đó, sau đó nộp hồ sơ bản scan tạm ngưng qua mạng.
Thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ: 03 ngày làm việc
Chuyên viên xem xét tính hợp lý của hồ sơ, gửi thông báo tới doanh nghiệp, có 2 trường hợp:
Bước 3: Người đại diện theo ủy quyền tiến hành nộp hồ sơ bản giấy tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và nhận được giấy hẹn lấy kết quả của Cán bộ tiếp nhận
Bước 4: Nhận kết quả: Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh
=> Tham khảo quy trình thủ tục thành lập chi nhánh
Việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp không cần phải trực tiếp làm thủ tục xác nhận nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế, việc xác nhận nghĩa vụ thuế này sẽ do Sở Kế hoạch và đầu tư và cơ quan thuế chủ động liên thông làm việc theo quy định tại Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành nghị định số 91/2014/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều tại các nghị định quy định về thuế.
Thời gian thực hiện: 03-05 ngày làm việc. Với dịch vụ của HGP Law, Thời gian này bắt đầu tính kể từ sau ngày nhận được hồ sơ có đầy đủ chữ ký và đóng dấu của quý khách hàng. Ngày làm việc là ngày cơ quan Đăng ký kinh doanh làm việc, trừ thứ 7 và chủ nhật.
Chú ý:
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá 01 năm. Sau khi hết thời hạn tạm ngừng lần 1, nếu công ty vẫn muốn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp tới cơ quan đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng liên tiếp không được quá 02 năm.
Trường hợp sau 02 năm, công ty vẫn không thể hoạt động trở lại có thể xử lý theo hai hướng sau đây:
=> Tham khảo bài viết về thị trường Chứng khoán phái sinh
Giải đáp: Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh với công ty cổ phần thực hiện theo hướng dẫn trên. Tuy nhiên thẩm quyền quyết định tạm ngừng kinh doanh thuộc về hội đồng quản trị công ty, nên hồ sơ tạm ngừng kinh doanh phải có quyết định và biên bản họp của hội đồng quản trị công ty (không phải quyết định của Đại hội đồng cổ đông).
Giải đáp: Theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp được phép tạm ngừng kinh doanh tối đa 2 năm liên tiếp. Do vậy nếu đã hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh 2 năm liên tiếp doanh nghiệp có thể hoạt động 1 thời gian 01-02 tháng (nộp tờ khai thuế, môn bài…) sau đó tiếp tục làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh như trên.
Giải đáp: Hiện tại, mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp theo mẫu II-21 tại Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT
Giải đáp: Theo Điều 14, Thông tư 151/2014/TT-BTC thì doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh thì không được phép thực hiện bất kỳ giao dịch mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nào. Do vậy doanh nghiệp không được xuất hoá đơn trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.
Với sự chuyên nghiệp và kinh nghiệm của mình, HGP Law luôn mong muốn hỗ trợ quý khách hàng tốt nhất, cam kết 100% sự hài lòng tới quý khách hàng; tiết kiệm chi phí đầu tư đầu vào; tiết kiệm thời gian; bớt đi sự phiền hà về thủ tục hành chính; tất cả hãy để chúng tôi đồng hành phụng sự quý khách hàng. Thành công của quý vị là thành công của HGP Law!!!
=> Tham khảo thủ tục Thành lập công ty TNHH; Thành lập công ty cổ phần
=> Tham khảo bài viết Công ty TNHH 1TV là gì?, công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần là gì?